Giá bán cửa xếp inox – Gia ban cua xep inox . Giá bán từ nhà sản xuất Fuco tới khách hàng công trình
Cửa xếp INOX có nhiều loại, cửa xếp INOX kiểu Đài Loan, cửa xếp INOX hộp 13*26, kiểu xếp INOX hộp 20*20,…vvv tùy loại mà có giá cả khác nhau.
Giá bán từ nhà sản xuất tới Đại lý bán hàng
Khách hàng không lên chạy theo giá, giá rẻ chất lượng thấp.
Cửa xếp INOX hộp 20*20 loại 201 nan đặc
Loại cửa xếp này có giá vừa phải phù hợp với nhiều khách hàng. Tuy nhiên khách hàng lưu ý cửa xếp 201 này không chịu được thời tiết mưa dầm. Cửa xếp này phù hợp với môi trường ít bị mưa.
Cửa xếp INOX hộp 20*20, nan đặc hàng 304
Đây là loại cửa xếp tốt nhất hiện này, bền, khỏe, chống trộm, thách thức mọi thời tiết khắc nghiệt nhất
Inox 304 là loại Inox phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay trên thế giới. Inox 304 chiếm đến 50% lượng thép không gỉ được sản xuất trên toàn cầu. Và ở Úc thì con số này dao động từ 50%-60% lượng thép không gỉ được tiêu thụ. Inox 304 được sử dụng trong hầu hết các ứng dụng ở mọi lĩnh vực. Bạn có thể thấy inox 304 ở mọi nơi xung quanh cuộc sống hàng ngày của bạn như: Xoong, chảo, nồi, thìa, nĩa, bàn, ghế, đồ trang trí…
Quy trình đặt hàng cửa xếp INOX Fuco
Bước 1 cửa xếp inox: Khách hàng nghiên cứu lựa chọn mẫu cửa xếp, tiến hành đo đạc về chiều cao phủ bì và chiều rộng phủ bì của cửa xếp muốn làm.
Bước 2 cửa xếp inox:Khách hàng gọi điện thoại hoặc nhắn tin thông số kích cỡ phủ bì của cửa xếp, mẫu cửa xếp inox muốn làm ( bao gồm cả thanh U, nhíp, lá gió màu sắc ra sao).
Bước 3 cửa xếp inox: Nhà sản xuất ra công lệnh sản xuất, thời gian hoàn thiện đơn đặt hàng cửa xếp. Lúc này cửa xếp được gia công hoàn thiện bao gồm cả lá gió đã được lồng vào bộ cửa.
Bước 2 cửa xếp inox:Khách hàng gọi điện thoại hoặc nhắn tin thông số kích cỡ phủ bì của cửa xếp, mẫu cửa xếp inox muốn làm ( bao gồm cả thanh U, nhíp, lá gió màu sắc ra sao).
Bước 3 cửa xếp inox: Nhà sản xuất ra công lệnh sản xuất, thời gian hoàn thiện đơn đặt hàng cửa xếp. Lúc này cửa xếp được gia công hoàn thiện bao gồm cả lá gió đã được lồng vào bộ cửa.

Cửa xếp INOX Đài Loan | Cửa không có lá gió |
Cửa có lá gió INOX 304
| ||||
Thân cửa bằng INOX 430, thanh U dầy 0,55mm. Sản xuất theo phương pháp cán thẩm mỹ, tạo sóng, cuốn mép tăng cường độ cứng. Đinh tán 201, bát khoá INOX 201, ray, hộp và máng mạ kẽm, tay nắm thép trắng, ty thép. |
850.000
|
1.300.000
| ||||
Thân cửa bằng INOX 304, thanh U dầy 0,55mm. Sản xuất theo phương pháp cán thẩm mỹ, tạo sóng, cuốn mép tăng cường độ cứng. Đinh tán 304, bát khoá INOX, ray, hộp và máng inox 430, tay nắm INOX, ty INOX. |
1.300.000
|
1.750.000
| ||||
Cửa xếp INOX hộp 20*20, Nan đặc dầy 2,7ly | Cửa không có lá gió |
Cửa có lá gió INOX 304
| ||||
Cửa INOX 201 20x20mm | Thân cửa làm bằng INOX hộp 201, độ dầy 0.6mm đến 0,7mm, Nan bằng thanh đặc INOX 201, độ dầy 2,7ly. Đinh tán Ø9.5mm INOX 201 lớn nhất hiện nay, long đền bằng INOX. |
1.400.000
|
1.850.000
| |||
Cửa INOX 304 hộp 20x20mm | Thân cửa làm bằng INOX hộp 304, độ dầy 0.6mm đến 0,7mm. Nan chéo sử dụng bằng thanh đặc INOX 304, độ dầy 2,7ly. Sử dụng đinh thả Ø9.5mm INOX 304, long đền INOX 304, tai khoá INOX 304, chốt cửa bằng ống INOX. |
2.200.000
|
2.650.000
|
1. Giới thiệu inox:
Thép không gỉ, hay còn gọi là inox (từ gốc tiếng Pháp: inoxydable) là một loại thép hợp kim có chứa Cr (với hàm lượng Cr tối thiếu là 10.5% khối lượng). Nếu các loại thép thông thường khi tiếp xúc với các tác nhân oxy hóa (như không khí, độ ẩm …) sẽ tạo thành gỉ sắt và ăn mòn vào lớp vật liệu bên trong, thì trong thép không gỉ, khi hàm lượng Cr đủ cao, trên bề mặt nó sẽ hình thành một lớp màng thụ động là oxit crom có tác dụng ngăn cản quá trình tạo gỉ và ăn mòn vào lớp vật liệu bên trong khiến cho bề mặt nó luôn tạo cảm giác sáng bóng.
Nhờ những đặc tính nổi bật, ngày nay, thép không gỉ được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, y tế, đời sống … Tuy nhiên, vì cái tên “không gỉ”, đây cũng làm loại vật liệu hay được lạm dụng vì nhiều mục đích khác nhau, nhất là đối với các ứng dụng trong đời sống. Nhưng thực tế, khả năng chịu ăn mòn của loại thép này tùy thuộc theo các thành phần hợp kim của nó và môi trường sử dụng, trong nhiều trường hợp, nó còn nhạy cảm với ăn mòn hơn cả thép thường (nhất là trong dung dịch muối clo, VD: muối ăn NaCl …)
2. Đặc điểm thép không gỉ:
Thép không gỉ là một họ hợp kim trên cơ sở Fe có tính chất chủ yếu là chống ăn mòn trong các môi trường khác nhau. Tuy nhiên, cần hiểu tính chất “không gỉ” ở đây là tương đối so với thép thông thường. Còn thực chất, mỗi loại thép không gỉ chỉ có tính chống ăn mòn cao trong một số môi trường nhất định, và ngay cả trong môi trường đó, nó vẫn bị ăn mòn nhưng với tốc độ không đáng kể nên được coi là không gỉ.
Trong số khoảng 16 ~ 18 nguyên tố hợp kim được sử dụng trong thép không gỉ, các nguyên tố C, Ni, Cr, Mo, Mn, Si, Nb là các nguyên tố có ảnh hưởng chính, quyết định đến cấu trúc và tính chất của thép. Trong đó, Cr là nguyên tố hợp kim quyết định cho tính không gỉ của thép. Giải thích về điều này có thể theo 2 cách như sau:
* với hàm lượng từ 12% Cr trở lên, thép trở nên không gỉ trong môi trường oxy hóa do bề mặt được bảo vệ bởi lớp màng thụ động Cr2O3..
* khi ferrite chứa không ít hơn 12.5% Cr, điện thế điện cực của nó tăng lên tương đương điện thế của pha xementit (carbit nói chung) –> nâng cao khả năng chống ăn mòn điện hóa –> thép trở nên không gỉ.
* khi ferrite chứa không ít hơn 12.5% Cr, điện thế điện cực của nó tăng lên tương đương điện thế của pha xementit (carbit nói chung) –> nâng cao khả năng chống ăn mòn điện hóa –> thép trở nên không gỉ.
3. Phân loại thép không gỉ:
3.1. Phân loại theo tốc độ bị ăn mòn:
Như đã trình bày ở trên, tính không gỉ của thép chính là khả năng chống ăn mòn trong các môi trường khác nhau. Căn cứ theo đó, tùy thuộc tính ăn mòn của môi trường, thép nói chung và thép không gỉ nói riêng được phân loại theo tốc độ ăn mòn như sau:
* trong môi trường ăn mòn yếu: nước ngọt, không khí …
- không lớn hơn 0.01 mm/năm: thép được coi là hoàn toàn không gỉ
– không lớn hơn 0.1 mm/năm: thép được coi là không gỉ
– lớn hơn 0.1 mm/năm: thép coi là bị gỉ
– không lớn hơn 0.1 mm/năm: thép được coi là không gỉ
– lớn hơn 0.1 mm/năm: thép coi là bị gỉ
* trong môi trường ăn mòn mạnh: nước biển, muối, axit …
- không lớn hơn 0.1 mm/năm: được coi là chịu muối, axit (tốt)
– không lớn hơn 1 mm/năm: được coi là không gỉ (đạt yêu cầu)
– lớn hơn 1 mm/năm: coi là bị gỉ.
– không lớn hơn 1 mm/năm: được coi là không gỉ (đạt yêu cầu)
– lớn hơn 1 mm/năm: coi là bị gỉ.
3.2. Phân loại theo cấu trúc của thép:
Căn cứ theo ảnh hưởng của các nguyên tố hợp kim đến cấu trúc của thép, chúng được chia thành 2 nhóm: các nguyên tố ổn định cấu trúc austenite (đặc trưng bằng hàm lượng Ni tương đương) và ổn định cấu trúc ferrite (đặc trưng bằng hàm lượng Cr tương đương). Điều này được trình bày trong giản đồ Schaefflervề cấu trúc của thép không gỉ với trục tung theo %Ni tương đương, trục hoành theo %Cr tương đương.
Tham khảo thêm các mẫu cổng INOX Fuco
Tham khảo thêm mẫu cửa INOX Fuco
Báo giá cổng cửa INOX Fuco
STT
|
Tên hàng và quy cách sản phẩm
|
Đơn giá
|
ĐVT
|
Ghi chú
| |
Inox 201
|
Inox 304
| ||||
A
| Cửa cổng Inox | ||||
1
| Cửa cổng Inox dày 1ly – 1,2ly |
90.000
|
115.000
|
Kg
| |
2
| Cửa cổng Inox dày 0,6ly – 0,8ly |
95.000
|
120.000
|
Kg
| |
3
| Cửa xếp Inox CN Đài loan |
1.050.000
|
1.300.000
|
M2
| Không lá gió |
4
| Cửa cổng xếp Inox CN Đài loan |
1.400.000
|
1.800.000
|
M2
| Có lá gió |
5
| Cửa cổng xếp Inox hộp 13x26mm |
1.300.000
|
1.850.000
|
M2
| Không lá gió |
6
| Cửa cổng xếp Inox hộp 13x26mm |
1.700.000
|
2.350.000
|
M2
| Có lá gió |
7
| Cửa cổng xếp Inox hộp 20x20mm |
1.400.000
|
2.100.000
|
M2
| Không lá gió |
8
| Cửa cổng xếp Inox hộp 20x20mm |
1.800.000
|
2.650.000
|
M2
| Có lá gió |
B
| Lan can hàng rào Inox | ||||
9
| Lan can ban công, hàng rào Inox |
650.000
|
920.000
|
Md
| |
10
| Lan can cầu thang Inox |
2.200.000
|
2.700.000
|
Md
| |
C
| Các sản phẩm Inox khác đặt theo yêu cầu hoặc bản vẽ | ||||
11
| Tủ bán hàng Inox |
90.000
|
115.000
|
Kg
| Các sản phẩm Inox chúng tôi có thể báo giá theo m2, md, cái,… tùy theo từng sản phẩm, bản vẽ hay số lượng quý khách yêu cầu |
12
| Xe đẩy hàng Inox | ||||
13
| Tum bếp hút mùi Inox | ||||
14
| Tủ bếp Inox | ||||
15
| Chậu rửa công nghiệp Inox | ||||
16
| Thiết bị y tế Inox | ||||
17
| Bàn ghế ăn Inox | ||||
18
| Bàn ghế công nghiệp Inox,… |
1. Hình thức thanh toán: Đặt cọc 30%, thanh toán ngay khi nhận hàng.
2. Bảo hành: Sản phẩm được bảo hành kỹ thuật 12 tháng đối với phần thân cửa.
3. Lưu ý:
- Giá trên chưa bao gồm VAT 10%.
- Giá trên đã bao gồm chi phí vận chuyển và lắp đặt, công lắp đặt một bộ bình thường chưa có chi phí phát sinh(chi phí gia cố đặc biệt, vật liệu yêu cầu thêm ngoài cửa, )
- Đối với cửa có diện tích dưới 5m2 giá cộng thêm 10% so với bảng giá trên
- Đối với cửa có diện tích dưới 3m 2 giá cộng thêm 20% so với bảng giá trên
- Giá trên được áp dụng từ ngày 01/02/2016 cho đến khi có thông báo mới.
Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2016
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét